Chủ Nhật, 26 tháng 5, 2019

Điều trị rối loạn khớp cắn hạng 2 tiểu loại 1 ở người lớn. Case báo cáo lâm sàng

Tóm tắt
Bệnh nhân nam 19 tuổi, đến khám với tình trạng xương hạng 1, tăng trưởng trung bình, nhô cả hàm trên và hàm dưới. và răng trên cung hàm chen chúc nhẹ. Cắn chùm 5mm, cắn chìa 3mm. đường giữa cung răng hàm trên lệch về phía bên phải. Cung răng hàm dưới hình chữ nhật, cung răng hàm trên hình oval. Mục tiêu điều trị là duy trì mặt nghiêng và xương hạng 1, loại bỏ chen chúc, đưa về trục răng đúng, điều chỉnh đường giữa và độ cắn chùm cắn chìa.Đưa răng nanh hai bên về hạng 1, hạng 2 răng hàm lớn thứ nhất, Đạt được khớp cắn ổn định. Kế hoạch điều trị bao gồm: nhổ 2 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên, Sử dụng hệ thống mắc cài Roth, Duy trì sử dụng khí cụ tháo lắp hàm trên và cố định mặt lưỡi hàm dưới.
Giới thiệu:
Các phương pháp điều trị được quy định bởi triết lý và kỹ thuật của Roth, các trường hợp sai lệch khớp cắn loại II, việc xây dựng kế hoạch chẩn đoán và điều trị có thể khác nhau tùy theo độ tuổi bệnh nhân. Hiện tại số bệnh nhân trưởng thành cần điều trị chỉnh nha đã tăng dần, khi giai đoạn tăng trưởng kết thúc việc điều trị tập trung vào sử chữa, bù trừ hoặc ngụy trang.
Trong điều trị khớp cắn hạng hai, thường nhổ cả hai răng hàm nhỏ hàm trên và hai răng hàm nhỏ hàm dưới. Chỉ nhổ hai răng hàm trên khi không có sự chen chúc hoặc sự bất cân xứng trên phim ceph của xương hàm dưới. 
Việc nhổ răng trong chỉnh nha rất phong phú, tùy thuộc nhiều vào quan điểm của từng tác giả và trường phái lựa chọn.
Case lâm sàng:
Bệnh nhân Nam 19 tuổi đến phòng mạch với lí do chính là muốn chỉnh nha cố định vì răng bị chìa
Khám ngoài mặt: Mặt cân đối, mặt nghiêng thẳng và môi hài hòa
                                                       Mặt thẳng, nghiêng

Khám trong miệng: 
khớp cắn hạng 2 cả răng hàm và răng nanh
răng trên cung hàm chen chúc nhẹ. Cắn chùm 5mm, cắn chìa 3mm. đường giữa cung răng hàm trên lệch về phía bên phải. Cung răng hàm dưới hình chữ nhật, cung răng hàm trên hình oval.
mô lợi khỏe mạnh
Trong miệng

Phân tích phim ceph thấy tương quan xương hạng 1,  Tăng trưởng trung tính, nhô xương ổ răng cả hàm trên và hàm dưới. Trên phim pano quan sát thấy có các răng 8 và 28 răng đã mọc tham gia vào chức năng ăn nhai, không có tình trạng bệnh lí nào được tìm thấy.
Phim trước điều trị

Phân tích mẫu : Thiếu khoảng hàm trên 7mm và thiếu khoảng hàm dưới khoảng 3mm.
Mẫu trước điều trị
Mục tiêu điều trị:
Duy trì tương quan xương hạng 1, mặt nghiêng thẳng và mặt hài hòa.
Điều trị chen chúc răng ở hai cung hàm cũng như trục của răng đúng vị trí.
Đạt được tương quan hạng 1 răng nanh hai bên, duy trì hạng 2 ở R6
Đạt được cắn chùm và cắn chìa phù hợp, điều chỉnh đường giữa
Đạt được khớp cắn ổn định.
Lựa chọn điều trị:
- Nhổ răng hàm nhở thứ nhất cả hàm trên và hàm dưới
- Nhổ răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên và thứ hai hàm dưới
- Nhổ răng hàm nhỏ thứ nhát hàm trên và cắt kẽ răng trước hàm dưới.
Ở đây tác giả lựa chọn phương án thứ 3.
Trình tự điều trị:
Gắn mắc cài 022 Roth
Sử dụng TPA làm neo chặn sau nhổ răng.
Phase 1: sắp thẳng và làm phẳng, sử dụng dây niti tròn
Phase 2: Đóng khoảng, Sử dụng dây DHKL
Phase 3: Tinh chỉnh , Sử dụng dây cung chữ nhật.

Trình tự điều trị
Kết quả:
Sau điều trị duy trì được mặt nghiêng và tương quan xương hạng 1, 

Ảnh ngoài mặt

Tương tự, việc điều chỉnh trục của răng cũng đã được quan sát trên phim.

Ảnh sau điều trị, tất cả các mục tiêu trước điều trị đều đã được hoàn thành

Ảnh trong miệng

Mẫu sau điều trị

Tóm tắt số liệu phân tích phim trước và sau điều trị
Sagittal plane Norm Initial Final 
ANB (Steiner) 2° ± 2° 1.4° 2.2° 
Witts (Jacobson) 0-3 mm 0.4 mm 1.1 mm 
Overjet (Bimbler) 0-8 mm 6.8 mm 8 mm 
Convexity (Ricketts) 0-2 mm 0.8 mm 1.6 mm 
SNA (Steiner) 82° ± 2° 75.1° 76.1° 
Factor 1 (Bimler) 0° 3° 3° 
Maxillary depth (McNamara) 0-1 mm -3.2 mm -2.8 mm 
Maxillary depth (Ricketts) 90° ± 3° 86.7° 87° 
SNB (Steiner) 80° ± 2° 73.7° 73.9° 
Facial angle (Downs) 87° ± 3° 86° 85.4° 
1:1 Relationship (Jarabak) 1:1 1:1 1:1 
Mandibular legth (Bimbler) 99 mm 103.1 mm 99.6 mm 
Vertical dimension
Facial index (Bimler) d/b/m Mesofacial Mesofacial 
Facial taper (Ricketts) 68° ± 3° 71.7° 70.7° 
SN-mandibular P (Steiner) 32° ± 3° 34.5° 36.6° 
FMA (Tweed) 25°m ± 3° 24.9° 27.5° 
Goniac angle (Jarabak) 130° ± 5° 119.5° 117.6° 
Facial axis (Ricketts) 90° ± 5° 87.8° 87° 
Growth % (Jarabak) 62-64% 65.8% 64.8% 
Dental analysis
U1-AP (R.W.) 3 mm 9.5 mm 9.8 mm 
L1-AP (R.W.) 0 mm 5.5 mm 5.9 mm 
1-SN (Jarabak) 103° ± 2° 101° 99° 
IMPA (Downs) 90° ± 2° 105.1° 103.6° 
Overjet (Ricketts) 2 mm 3.4 mm 3 mm 
Soft tissues
Nasolabial angle 94-110° ± 3° 109.3° 112.4° 
Ricketts’ esthetic line -2 ± 2 -2.6 mm -2.1 mm 
Cervicomental distance 50 mm 44 mm 45 mm 
Table II.
UNAM cephalometric analysis.
Angles Norm Initial Final 
SNA (Steiner) 82° ± 3.5 75.1° 76.1° 
SNB (Steiner) 79° ± 4 73.7° 73.9° 
ANB (Steiner) 3° ± 2 1.4° 2.2° 
Facial angle (Downs) 88° ± 4 85.9° 85.4° 
Convexity angle (Downs) 5° ± 5 1.6° 3.2° 
Go-Gn-FH 24° ± 5 28° 23.9° 
Sum Sn-Go 394° 394° 394.8° 
Goniac angle 119° ± 7 119.5° 117.6° 
Growth direction Jarabak 66% ± 6% 65.8% 64.8% 
1-SN 105° ± 7 101° 99° 
1-Go-Gn (Tweed) 97° ± 7 105.1° 103.6° 
Interincisal angle (Tweed) 125° ± 10 122.8° 119.8° 
Upper lip (Ricketts) -3 ± 3 mm -.8 mm -.1 mm 
Lower lip (Ricketts) 1 ± 3 mm -.3 mm .3 mm 
Share:

Thứ Hai, 20 tháng 5, 2019

Điều trị rối loạn khớp cắn hạng 2 tiểu loại 1 do xương hàm dưới ở những bệnh nhân tăng trưởng bằng khí cụ myofuntion


1 Department of Orthodontics, Jodhpur Dental College and General Hospital, Jodhpur, India
2 Department of Orthodontics, Modern Dental College and Research Centre, Indore, Madhya Pradesh, India
3 Department of Orthodontics, Government Dental College, Jaipur, Rajasthan, India
4 Department of Pedodontics and Preventive Dentistry, Jodhpur Dental College and General Hospital, Jodhpur, India

Tóm tắt:
Rối loạn khớp cắn hạng 2 tiểu loại 1 là tình trạng rối loạn khớp cắn rất phổ biến, nguyên nhân chính là sự bất cân xứng của xương hàm trên và xương hàm dưới. Việc điều trị phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi, khả năng tăng trưởng, mức độ rối loạn, và việc hợp tác của bệnh nhân. Khí cụ myofunction có thể điều trị thành công trong một số trường hợp lùi xương hàm dưới. Bài báo này bàn luận về khả năng điều trị thành công của myofunction và đưa ra 3 case lâm sàng rối loạn khớp cán hạng 2 tiểu loại 1 đã sử dụng myofuntion.

Case 1:
Bệnh nhân nam 10 tuổi đến khám vì nhô răng cửa hàm trên và nhìn không không đẹp. Tiền sử y khoa bình thường
Khám ngoài mặt: Mặt lồi do lùi xương hàm dưới, môi đóng không kín, khoảng hở 6mm, môi dưới bị đẩy ra, môi trên bị giảm trương lực.
Khám trong miệng: giai đoạn răng hỗn hợp, đang mọc răng nanh hàm trên, cung răng hình chữ U, răng trước hàm trên chìa có khoảng hở, khớp cắn hạng hai tiểu loại 1, cắn chìa 11mm, cắn chùm 8mm. cắn chéo răng 14 và r44
Trên phim cephalometric cho thấy ANB = 7 độ, xương hàm trên so với nền sọ bình thường SNA = 80 độ,  xương hàm dưới lùi , SNB= 73 độ, răng cửa hàm trên nhô.
Chẩn đoán: Sai khớp cắn hạng hai tiểu loại 1 trên bệnh nhân đang tăng trưởng với tương quan xương hạng 2 (chụp xquang cố tay xác nhận bn đang giai đoạn tăng trưởng).
 Kế hoạch điều trị:
Điều chỉnh tăng trưởng bằng khí cụ chức năng, sau đó tinh chỉnh khớp cắn bằng khí cụ cố định
mục tiêu của điều trị tăng trưởng là làm giảm tương quan xương hạng hai, đưa về hạng 1 răng và xương, đạt được cắn chùm và cắn phủ bình thường, giảm mặt nghiêng lồi, thay đổi vị trí của môi. Bệnh nhân đeo khí cụ ativator 14h/ ngày
Kết quả điều trị:
Sau điều trị mặt nghiêng của bệnh nhân đã được cải thiện, cắn chùm, cắn phủ giảm. xương hàm dưới được đưa ra trước SNB = 79 độ. Đạt được tương quan xương hạng 1.Tổng thời gian điều trị là 22 tháng.

sau điều trị

                                                                                                                                 (còn tiếp)
Share:

Thứ Hai, 22 tháng 4, 2019

Kỹ thuật piggyback trong điều trị răng xoay


Điều trị răng xoay luôn là thách thức trong thực hành chỉnh nha, hiện nay, những tiến bộ về kỹ thuật đã giúp việc điều trị đơn giản hơn. Tuy nhiên chẩn đoán xác định để đưa ra những phương pháp sinh cơ học cần phải được khám kỹ lưỡng và trả lời các câu hỏi sau:
1. Chiều dài cung răng có đủ để cho phép điều trị răng xoay và làm thẳng răng hay không?
2. xương phía ngoài và phía trong có đủ để xoay răng không?
3. Chân răng đã phát triển đầy đủ hay chưa?
4. mô lợi quanh răng có khỏe mạnh hay không?
bác sỹ chỉnh nha cần trả lời được các câu hỏi trên và cần lưu giữ thông tin của bệnh nhân hoặc cha mẹ bệnh nhân. 
Thông thường những răng xoay là những răng lớn và cho chân răng dài, vì vậy khi điều trị những răng này sẽ gây ra những lực mạnh không mong muốn tác động lên những răng bên cạnh làm những răng này ra khỏi vị trí như nghiêng về phía má hoặc lưỡi.
Kỹ thuật Piggy back được thực hiện tạo ra lực nhẹ nhất cho các răng bên cạnh của những răng xoay. kỹ thuật này sử dụng một dây cung chính đi vào họng các mắc cài sẽ làm cho lực phân bố trên những răng này là ổn định và nhỏ nhất, sau đó sử dụng một dây cung piggyback nhỏ hơn để điều trị những răng xoay
Thực hiện trên lâm sàng
Hình ảnh mặt nhai răng hàm trên được chụp sau khi đã được điều trị bằng hàm nong nhanh (RPA)

Với dây cung chính, nên sử dụng dây Niti kích hoạt nhiệt, với mắc cài 018, dây cung đầu tiên sử dụng là dây 18x18 niti, dùng lò xo đẩy với lực nhẹ nhàng vùng răng xoay. Nếu có thể nên đặt mắc cài luôn vào vị trí răng xoay.


Đặt dây cung 18x18niti, đặt lò xo đẩy giữa răng cửa giữa với răng nanh để tạo khoảng cho phép điều trị răng xoay, dây cung piggy 16x16 niti được đặt vào răng cửa bên hai bên cung răng và buộc ligated vào dây cung chính và răng cửa giữa và răng hàm nhỏ. Giai đoạn đầu dây piggy nằm ở phía lưỡi của răng nanh ( do răng của bên xoay nhiều)

Dây cung thường được dùng để điều trị răng xoay là dây 16x16 niti nhạy cảm với nhiệt độ,
làm lạnh dây cung trước khi cho vào họng mắc cài của răng xoay, dây piggy được kéo dài ít nhất tư 3-5 răng bên cạnh. Được buộc với dây cung chính trên mắc cài bằng dây thép ligature

Hình ảnh mặt nhai sau 22 ngày điều trị răng xoay, Dây piggy đã được resting ở phía má của răng hàm nhỏ ở cả hai bên 

răng đã xoay gần 90 độ về gần vị trí bình thường, nâng khớp hàm dưới để tránh tình trạng sang chấn khớp cắn khi xoay răng.

Cuối cùng răng xoay đã được điều trị, loại bỏ piggy. Khi có thể , cố định dây cung chính vào răng xoay bằng cách làm lạnh dây cung bằng bông lạnh, cho phép dây cung đi vào họng mắc cài. Trong trường hợp mắc cài tự buộc có thể gia cố bằng dây thép ligature trong một vài tuần.

hình ảnh sau khi tháo mắc cài 

                                                                                 theo tác giả Michael C. Alpern, DDS, MS

Share:

Chủ Nhật, 21 tháng 4, 2019

Răng xoay trục và các phương pháp điều trị

Răng xoay vùng răng cửa hay răng hàm là tình trạng hay gặp trong thực hành chỉnh nha. Bài viết này sẽ giới thiệu các vấn đề xoay quanh việc răng xoay trục (rotated teeth) và các phương pháp chỉnh nha để điều trị
1. Định nghĩa: Răng xoay khi quan sát thấy răng dịch chuyển về phía gần trong hoặc xa trong so với trục của nó (ít nhất 20 độ)
- Răng xoay trung tâm: răng chỉ xoay quanh trục
- Răng xoay lệch tâm: răng xoay đồng thời với nghiêng và lệch ra khỏi cung răng
                                                     Răng cửa giữa xoay 90 độ
nếu răng xoay quanh tâm xoay thì được gọi là xoay đơn thuần ( pure rotention)
2. Phân loại : răng xoay được chia làm 2 loại
- Gần ngoài hay xa trong
- Gần trong hay xa ngoài
các thuật ngữ khác
winging: rìa xa của răng cửa giữa xoay ra phía ngoài
counterwinging: Rìa xa của răng cửa giữa xoay vào phía trong
 Gutta và cộng sự chia ra làm ba loại răng xoay
- Xoay nhỏ hơn 45 độ
- Xoay 45-90 độ
- Xoay lớn hơn 90 độ
Răng xoay phổ biết nhất là răng hàm nhỏ thứ hai hàm dưới tiếp theo là răng hàm nhỏ thứ nhất hàm dưới và răng cửa giữa hàm trên với tỉ lệ như nhau
3. Nguyên nhân gây răng xoay:
- Rối loạn trước khi mọc răng:
+ chấn thương vùng răng trước
+ Bệnh lý như u, nang hoặc răng thừa
- Rối loạn sau mọc răng
+ Các thói quen xấu gây ra lực không mong muốn của môi, lưỡi . yếu tố cơ học hoặc môi trường.
ở một vài trẻ đôi khi phân tích khoảng thấy rằng có thể đủ khoảng cho răng vĩnh viễn, tuy nhiên hình thể răng cửa vĩnh viễn có thể lớn nên là nguyên nhân gây ra chen chúc vùng răng cửa
4. Cân nhắc điểu trị:
Khám trước khi điều trị  đưa ra chẩn đoán xác định để bắt đầu các biện phap sinh cơ học.
- Chiều dài cung răng có đủ không?:  Cho phép điều trị răng xoay và làm thẳng răng, nếu không đủ có thể tạo khoảng bằng cách làm rộng cung răng hoặc nhổ răng.
- có đủ xương theo chiều ngoài - trong hay không?:
- Chân răng đã phát triển xong chưa?: theo Mavragani và cộng sự, một trong những tác dụng phụ của chỉnh nha là làm chân răng ngắn đi do quá trình tiêu.
Điều trị sớm những răng xoay trước khi chân răng hình thành sẽ giúp duy trì được tốt hơn.
- Viêm lợi hay không?
đối với những răng trước: Khi xoay răng cần tạo khoảng khi điều trị
đối với những tăng sau: tạo ra khoảng khi điều trị răng xoay
Sinh cơ học của điều trị răng xoay:
Điều trị răng xoay bằng hai cách:
- sử dụng ngẫu lực
- sử dụng lực đơn và nút chặn. (còn tiếp)
Share:

Thứ Tư, 17 tháng 4, 2019

Nhân tướng miệng


Nhân tướng học rất coi trọng “tướng miệng” vì cho rằng tướng ấy nói lên được nhiều điều tiềm ẩn về tính cách, sở trường, tâm tư, thậm chí đến cả thể trạng của con người

“Miệng thuộc tỳ (dạ dày), lưỡi thuộc tâm (trái tim). Tâm khai khiếu ở lưỡi, tỳ khai khiếu ở  miệng” (Hồng Nghĩa giác y tu thư). Như vậy về mặt y học, tâm lý học và nhân tướng học, miệng lưỡi là nơi tác động có yếu tố quyết định đến sức khỏe và trong nhiều trường hợp đến cả đường sinh mệnh nữa, nên đã có lời cảnh báo: “Bệnh từ miệng vào (ăn uống không điều độ) – họa từ miệng ra (nói năng không giữ lời)” kèm theo các tướng dạng để kết hợp tham cứu dưới đây:
1. Miệng rộng như hình quả lựu đỏ tươi với các đường vân rõ nét, trên môi (gọi là miệng hổ) – người nầy sớm thành công, tính cương trực và khoan dung, thu phục được người xung quanh.  

2. Miệng nhỏ hơi nhô ra đằng trước với hai môi mỏng - sẽ bị nhiều tai tiếng, đề phòng những lời thêu dệt đầy ác ý
3. Miệng thường há ra khi ngủ, hoặc sau khi nói xong không khép lại, tựa như cửa nhà trống đang mở – thường bị lỡ lời, thiếu hụt tiền bạc
4. Miệng như hình một cây cung với hai mép sắc nét và cân đối – có trí nhớ tốt, lanh lợi và tháo vát.
5. Miệng như hình cánh sen, môi đỏ mọng, là người phúc đức, không lo bị thiếu ăn, được quý nhân giúp đỡ.
6. Miệng loe ra như dáng của hoa dâm bụt, hoặc hoa kèn - sẽ gặp nhiều trắc trở trên đường đời, nhất là trong việc giao tiếp. Sống hợp với người cùng tuổi.
7. Miệng nhọn như miệng chuột, có râu vểnh, sẽ gặp rắc rối trong đường con cái - được quý nhân giúp đỡ khi gặp hoạn nạn.
8. Miệng hơi tròn và có dáng như ống tre già, mũi thấp, răng khập khểnh, biểu hiện của thân cô độc và một số phận khá lênh đênh. Hợp với người lớn tuổi hơn mình.
9. Miệng như hình hai cánh chim đang bay, hai bên mép không nằm trên một đường thẳng mà nằm lệch theo hai điểm (mép) cao thấp khác nhau, biểu hiện của tính “tiền hậu bất nhất”, thiếu kiên quyết, nên thường bỏ lỡ nhiều dịp tốt. Ăn nói lưu loát
10. Miệng như hình cái túi vải mở ra, khi nói hai má phập phồng - biểu hiện của nghèo khó và đa đoan. Nhờ phước đức đời trước lưu  lại nhiều
A – Tướng miệng phú quý, may mắn, cát tường
1. Miệng anh đào
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Đặc điểm: Miệng tròn, môi dày, nhỏ và vuông, khóe miệng hướng lên trên, sắc môi đỏ tươi, răng như hạt lựu, khi cười giống hoa sen nở. Người có miệng này thông minh, nhân hậu, sống có tình có nghĩa. Phụ nữ có miệng anh đào nhất định sẽ gặp được chồng phú quý.
2. Miệng rồng
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Nam giới có miệng rồng là đẹp nhất. Đặc điểm của miệng rồng là hai môi đầy đặn, ngay ngắn, khóe miệng hướng lên trên, sắc môi hồng tươi, hàm răng chắc khỏe trắng đều, dáng miệng dễ nhìn có nét thanh tú. Đây là tướng miệng của người có chức vụ và địa vị cao trong xã hội. Họ có tài lãnh đạo và chỉ huy người khác. Tổng thống Palestine Abbas là người có miệng như vậy.
3. Miệng “ngắm trăng”
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Miệng cong lên giống như đang ngắm trăng, răng trắng môi đỏ là đặc điểm của miệng ngắm trăng. Người có miệng này có khiếu về văn học nghệ thuật. Họ sống có tinh thần trách nhiệm cao, khéo đối nhân xử thế, thành đạt sớm, có hậu vận tốt đẹp.
4. Miệng vuông
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Miệng vuông còn gọi là miệng hình chữ Tứ. Đặc điểm của nó là trông giống như hình vuông, khóe miệng hai bên đối xứng nhau, môi đỏ như son, cười không lộ răng, khi ngậm miệng lại hai môi trên dưới khép kín tạo thành những góc vuông đầy đặn. Người có tướng miệng như vậy rất thật thà trung hậu, phúc lộc song toàn, cuộc đời được hưởng vinh hoa phú quý.
5. Miệng trâu
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Hai môi rất dày, miệng to, lưỡi dài, răng trắng là đặc điểm của tướng miệng trâu. Chủ nhân của tướng miệng này là người lanh lợi, khéo léo, sống có tình nghĩa. Cuộc đời an nhàn, có phúc lộc, sống trường thọ.
6. Miệng vòng cung
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Đặc điểm của miệng vòng cung là miệng cong lên trên giống như hình vòng cung, môi đầy đặn, sắc hồng nhuận. Đây là tướng miệng của những người thông minh, rất thành công nếu đi theo sự nghiệp nghiên cứu khoa học hay phát minh sáng chế. Chủ nhân tướng miệng này có tính tình khảng khái, hào phóng, có ý chí mạnh mẽ. Cuộc đời an nhàn, phú quý và phúc thọ tới một cách tự nhiên.
7. Miệng hổ
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Đặc điểm của miệng hổ là môi mềm mại, thu lại ở giữa, miệng rộng đủ đút lọt nắm tay, khóe miệng hướng lên trên. Đây là tướng miệng giàu sang phú quý, thông minh lanh lợi nhưng đôi lúc không chân thật.
B – Tướng miệng nghèo khó, hay gặp vận xui
1. Miệng nếp nhăn
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Miệng nếp nhăn hay còn gọi là miệng túi vải, có đặc điểm là hai môi ngậm chặt, khóe miệng trễ xuống, có rất nhiều nếp nhăn trên môi, mặt giống như đang khóc. Người có miệng này kết hôn và có con muộn. Thuở nhỏ sống vất vả, về già cô đơn, cả cuộc đời nghèo khó.
2. Miệng cá chép
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Đặc điểm của miệng cá chép là miệng mỏng, môi rộng, khóe miệng nhọn, trễ xuống, sắc môi không tươi, răng không đều. Chủ nhân của tướng miệng này cả đời phiêu bạt, cuộc sống lúc nào cũng túng thiếu.
3. Miệng thuyền úp
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Hai bên khóe miệng trễ xuống một cách khác thường, trông giống như thuyền úp, sắc môi không tươi là đặc điểm của tướng miệng thuyền úp. Người có miệng như vậy phải sống xa quê hương từ nhỏ, cả đời vất vả, bôn ba trên con đường mưu sinh, cuộc sống cô độc.
4. Miệng lợn
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Đặc điểm của miệng lợn là môi trên dày, nhô ra phía trước và phủ lên môi dưới, môi dưới nhọn, nhỏ, mỏng, ngắn và thu vào trong, hai khóe miệng trễ xuống. Chủ nhân là người có đầu óc kém linh hoạt, tính hung tợn, khó có thể gặt hái được thành công trong cuộc sống, hậu vận về già không mấy tốt đẹp.
5. Miệng dê
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Miệng dài và nhọn, môi mỏng, trên dưới không có râu ria. Người có miệng như vậy thường ít nhân duyên, không được mọi người tin cậy và quý mến. Sống thiếu ý chí, khó có thể gặt hái được thành công trong sự nghiệp. Thời trẻ ăn chơi sa đọa, vận số không được tốt đẹp.
6. Miệng lệch
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Đặc điểm của miệng lệch là miệng bị méo, trên dưới không cân xứng, môi có ít nếp nhăn, to mà không thu lại. Những người bị miệng lệch bẩm sinh (không kể bị méo miệng do trúng gió) thường sát cha và mẹ. Do đó, người có tướng miệng này không nên sống cùng gia đình. Là người vợ, họ thường không mấy chung thủy. Là người con, họ sống bất hiếu. Cuộc đời khó mà trường thọ.
7. Miệng ống bễ
tướng đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số người cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng người cười hở lợi cười hở lợi webtretho cười hở lợi tướng số đàn ông cười hở lợi tướng số đàn bà cười hở lợi tướng số phụ nữ cười hở lợi tướng số cười hở lợi tướng cười hở lợi trong tướng số cười hở lợi thì làm sao cười hở lợi thì khổ cười hở lợi số khổ cười hở lợi nhân tướng học cười hở lợi làm đẹp cười hở lợi là khổ con trai cười hở lợi tướng số chữa cười hở lợi webtretho
Miệng nhọn, không thu lại, môi vẩu hở răng, khóe miệng trễ xuống trông giống ống bễ, hơn nữa môi trên ôm lấy môi dưới, còn được gọi là miệng lôi công. Người có miệng như vậy tính tình cục cằn, thô lỗ, cả đời vất vả, cô đơn.
Share:

BTemplates.com