Chủ Nhật, 26 tháng 5, 2019

Điều trị rối loạn khớp cắn hạng 2 tiểu loại 1 ở người lớn. Case báo cáo lâm sàng

Tóm tắt
Bệnh nhân nam 19 tuổi, đến khám với tình trạng xương hạng 1, tăng trưởng trung bình, nhô cả hàm trên và hàm dưới. và răng trên cung hàm chen chúc nhẹ. Cắn chùm 5mm, cắn chìa 3mm. đường giữa cung răng hàm trên lệch về phía bên phải. Cung răng hàm dưới hình chữ nhật, cung răng hàm trên hình oval. Mục tiêu điều trị là duy trì mặt nghiêng và xương hạng 1, loại bỏ chen chúc, đưa về trục răng đúng, điều chỉnh đường giữa và độ cắn chùm cắn chìa.Đưa răng nanh hai bên về hạng 1, hạng 2 răng hàm lớn thứ nhất, Đạt được khớp cắn ổn định. Kế hoạch điều trị bao gồm: nhổ 2 răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên, Sử dụng hệ thống mắc cài Roth, Duy trì sử dụng khí cụ tháo lắp hàm trên và cố định mặt lưỡi hàm dưới.
Giới thiệu:
Các phương pháp điều trị được quy định bởi triết lý và kỹ thuật của Roth, các trường hợp sai lệch khớp cắn loại II, việc xây dựng kế hoạch chẩn đoán và điều trị có thể khác nhau tùy theo độ tuổi bệnh nhân. Hiện tại số bệnh nhân trưởng thành cần điều trị chỉnh nha đã tăng dần, khi giai đoạn tăng trưởng kết thúc việc điều trị tập trung vào sử chữa, bù trừ hoặc ngụy trang.
Trong điều trị khớp cắn hạng hai, thường nhổ cả hai răng hàm nhỏ hàm trên và hai răng hàm nhỏ hàm dưới. Chỉ nhổ hai răng hàm trên khi không có sự chen chúc hoặc sự bất cân xứng trên phim ceph của xương hàm dưới. 
Việc nhổ răng trong chỉnh nha rất phong phú, tùy thuộc nhiều vào quan điểm của từng tác giả và trường phái lựa chọn.
Case lâm sàng:
Bệnh nhân Nam 19 tuổi đến phòng mạch với lí do chính là muốn chỉnh nha cố định vì răng bị chìa
Khám ngoài mặt: Mặt cân đối, mặt nghiêng thẳng và môi hài hòa
                                                       Mặt thẳng, nghiêng

Khám trong miệng: 
khớp cắn hạng 2 cả răng hàm và răng nanh
răng trên cung hàm chen chúc nhẹ. Cắn chùm 5mm, cắn chìa 3mm. đường giữa cung răng hàm trên lệch về phía bên phải. Cung răng hàm dưới hình chữ nhật, cung răng hàm trên hình oval.
mô lợi khỏe mạnh
Trong miệng

Phân tích phim ceph thấy tương quan xương hạng 1,  Tăng trưởng trung tính, nhô xương ổ răng cả hàm trên và hàm dưới. Trên phim pano quan sát thấy có các răng 8 và 28 răng đã mọc tham gia vào chức năng ăn nhai, không có tình trạng bệnh lí nào được tìm thấy.
Phim trước điều trị

Phân tích mẫu : Thiếu khoảng hàm trên 7mm và thiếu khoảng hàm dưới khoảng 3mm.
Mẫu trước điều trị
Mục tiêu điều trị:
Duy trì tương quan xương hạng 1, mặt nghiêng thẳng và mặt hài hòa.
Điều trị chen chúc răng ở hai cung hàm cũng như trục của răng đúng vị trí.
Đạt được tương quan hạng 1 răng nanh hai bên, duy trì hạng 2 ở R6
Đạt được cắn chùm và cắn chìa phù hợp, điều chỉnh đường giữa
Đạt được khớp cắn ổn định.
Lựa chọn điều trị:
- Nhổ răng hàm nhở thứ nhất cả hàm trên và hàm dưới
- Nhổ răng hàm nhỏ thứ nhất hàm trên và thứ hai hàm dưới
- Nhổ răng hàm nhỏ thứ nhát hàm trên và cắt kẽ răng trước hàm dưới.
Ở đây tác giả lựa chọn phương án thứ 3.
Trình tự điều trị:
Gắn mắc cài 022 Roth
Sử dụng TPA làm neo chặn sau nhổ răng.
Phase 1: sắp thẳng và làm phẳng, sử dụng dây niti tròn
Phase 2: Đóng khoảng, Sử dụng dây DHKL
Phase 3: Tinh chỉnh , Sử dụng dây cung chữ nhật.

Trình tự điều trị
Kết quả:
Sau điều trị duy trì được mặt nghiêng và tương quan xương hạng 1, 

Ảnh ngoài mặt

Tương tự, việc điều chỉnh trục của răng cũng đã được quan sát trên phim.

Ảnh sau điều trị, tất cả các mục tiêu trước điều trị đều đã được hoàn thành

Ảnh trong miệng

Mẫu sau điều trị

Tóm tắt số liệu phân tích phim trước và sau điều trị
Sagittal plane Norm Initial Final 
ANB (Steiner) 2° ± 2° 1.4° 2.2° 
Witts (Jacobson) 0-3 mm 0.4 mm 1.1 mm 
Overjet (Bimbler) 0-8 mm 6.8 mm 8 mm 
Convexity (Ricketts) 0-2 mm 0.8 mm 1.6 mm 
SNA (Steiner) 82° ± 2° 75.1° 76.1° 
Factor 1 (Bimler) 0° 3° 3° 
Maxillary depth (McNamara) 0-1 mm -3.2 mm -2.8 mm 
Maxillary depth (Ricketts) 90° ± 3° 86.7° 87° 
SNB (Steiner) 80° ± 2° 73.7° 73.9° 
Facial angle (Downs) 87° ± 3° 86° 85.4° 
1:1 Relationship (Jarabak) 1:1 1:1 1:1 
Mandibular legth (Bimbler) 99 mm 103.1 mm 99.6 mm 
Vertical dimension
Facial index (Bimler) d/b/m Mesofacial Mesofacial 
Facial taper (Ricketts) 68° ± 3° 71.7° 70.7° 
SN-mandibular P (Steiner) 32° ± 3° 34.5° 36.6° 
FMA (Tweed) 25°m ± 3° 24.9° 27.5° 
Goniac angle (Jarabak) 130° ± 5° 119.5° 117.6° 
Facial axis (Ricketts) 90° ± 5° 87.8° 87° 
Growth % (Jarabak) 62-64% 65.8% 64.8% 
Dental analysis
U1-AP (R.W.) 3 mm 9.5 mm 9.8 mm 
L1-AP (R.W.) 0 mm 5.5 mm 5.9 mm 
1-SN (Jarabak) 103° ± 2° 101° 99° 
IMPA (Downs) 90° ± 2° 105.1° 103.6° 
Overjet (Ricketts) 2 mm 3.4 mm 3 mm 
Soft tissues
Nasolabial angle 94-110° ± 3° 109.3° 112.4° 
Ricketts’ esthetic line -2 ± 2 -2.6 mm -2.1 mm 
Cervicomental distance 50 mm 44 mm 45 mm 
Table II.
UNAM cephalometric analysis.
Angles Norm Initial Final 
SNA (Steiner) 82° ± 3.5 75.1° 76.1° 
SNB (Steiner) 79° ± 4 73.7° 73.9° 
ANB (Steiner) 3° ± 2 1.4° 2.2° 
Facial angle (Downs) 88° ± 4 85.9° 85.4° 
Convexity angle (Downs) 5° ± 5 1.6° 3.2° 
Go-Gn-FH 24° ± 5 28° 23.9° 
Sum Sn-Go 394° 394° 394.8° 
Goniac angle 119° ± 7 119.5° 117.6° 
Growth direction Jarabak 66% ± 6% 65.8% 64.8% 
1-SN 105° ± 7 101° 99° 
1-Go-Gn (Tweed) 97° ± 7 105.1° 103.6° 
Interincisal angle (Tweed) 125° ± 10 122.8° 119.8° 
Upper lip (Ricketts) -3 ± 3 mm -.8 mm -.1 mm 
Lower lip (Ricketts) 1 ± 3 mm -.3 mm .3 mm 
Share:

Thứ Hai, 20 tháng 5, 2019

Điều trị rối loạn khớp cắn hạng 2 tiểu loại 1 do xương hàm dưới ở những bệnh nhân tăng trưởng bằng khí cụ myofuntion


1 Department of Orthodontics, Jodhpur Dental College and General Hospital, Jodhpur, India
2 Department of Orthodontics, Modern Dental College and Research Centre, Indore, Madhya Pradesh, India
3 Department of Orthodontics, Government Dental College, Jaipur, Rajasthan, India
4 Department of Pedodontics and Preventive Dentistry, Jodhpur Dental College and General Hospital, Jodhpur, India

Tóm tắt:
Rối loạn khớp cắn hạng 2 tiểu loại 1 là tình trạng rối loạn khớp cắn rất phổ biến, nguyên nhân chính là sự bất cân xứng của xương hàm trên và xương hàm dưới. Việc điều trị phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi, khả năng tăng trưởng, mức độ rối loạn, và việc hợp tác của bệnh nhân. Khí cụ myofunction có thể điều trị thành công trong một số trường hợp lùi xương hàm dưới. Bài báo này bàn luận về khả năng điều trị thành công của myofunction và đưa ra 3 case lâm sàng rối loạn khớp cán hạng 2 tiểu loại 1 đã sử dụng myofuntion.

Case 1:
Bệnh nhân nam 10 tuổi đến khám vì nhô răng cửa hàm trên và nhìn không không đẹp. Tiền sử y khoa bình thường
Khám ngoài mặt: Mặt lồi do lùi xương hàm dưới, môi đóng không kín, khoảng hở 6mm, môi dưới bị đẩy ra, môi trên bị giảm trương lực.
Khám trong miệng: giai đoạn răng hỗn hợp, đang mọc răng nanh hàm trên, cung răng hình chữ U, răng trước hàm trên chìa có khoảng hở, khớp cắn hạng hai tiểu loại 1, cắn chìa 11mm, cắn chùm 8mm. cắn chéo răng 14 và r44
Trên phim cephalometric cho thấy ANB = 7 độ, xương hàm trên so với nền sọ bình thường SNA = 80 độ,  xương hàm dưới lùi , SNB= 73 độ, răng cửa hàm trên nhô.
Chẩn đoán: Sai khớp cắn hạng hai tiểu loại 1 trên bệnh nhân đang tăng trưởng với tương quan xương hạng 2 (chụp xquang cố tay xác nhận bn đang giai đoạn tăng trưởng).
 Kế hoạch điều trị:
Điều chỉnh tăng trưởng bằng khí cụ chức năng, sau đó tinh chỉnh khớp cắn bằng khí cụ cố định
mục tiêu của điều trị tăng trưởng là làm giảm tương quan xương hạng hai, đưa về hạng 1 răng và xương, đạt được cắn chùm và cắn phủ bình thường, giảm mặt nghiêng lồi, thay đổi vị trí của môi. Bệnh nhân đeo khí cụ ativator 14h/ ngày
Kết quả điều trị:
Sau điều trị mặt nghiêng của bệnh nhân đã được cải thiện, cắn chùm, cắn phủ giảm. xương hàm dưới được đưa ra trước SNB = 79 độ. Đạt được tương quan xương hạng 1.Tổng thời gian điều trị là 22 tháng.

sau điều trị

                                                                                                                                 (còn tiếp)
Share:

BTemplates.com